Chào mừng các bạn đến với Cẩm nang hướng dẫn tự Apply học bổng Trung Quốc A-Z > Hướng dẫn Apply học bổng CSC từ A - Đỗ (học bổng Chính phủ Trung Quốc) của Riba.vn
Các bạn hãy đọc bài viết sau một cách thật cẩn thận và bạn sẽ vỡ oà ra về những thứ hay ho trong bài chia sẻ sau đó nhé ^^!
Học bổng CSC, tên đầy đủ là Học bổng Chính phủ Trung Quốc (中国政府奖学金) là một chương trình học bổng được thiết lập bởi Bộ Giáo dục Trung Quốc nhằm thu hút lượng lớn sinh viên và học giả từ khắp nơi trên thế giới đến học tập và nghiên cứu tại các trường Đại học Trung Quốc.
Học bổng Chính phủ Trung Quốc được chia làm 3 hạng mục, mỗi hạng mục đóng một vai trò chiến lược riêng vì thế nhắm đến các đối tượng khu vực tuyển sinh và các hệ đào tạo khác nhau. Cụ thể như sau:
Các đối tượng ứng viên sau đây có thể Apply Học bổng Song phương:
Học bổng Chính phủ Trung Quốc Hạng mục học bổng Tự chủ tuyển sinh bao gồm 2 hạng mục như sau:
Yếu tố so sánh | Con đường Tơ lụa | Chương trình sau đại học | |
Hệ đào tạo | Hệ 1 năm tiếng | Không | Không |
Hệ Đại học | Có | Không | |
Hệ Thạc sĩ | Có | Có | |
Hệ tiến sĩ | Có | Có | |
Số trường có học bổng | 31 | 218 | |
Nơi Apply | Nộp trực tiếp cho Các trường Đại học Trung Quốc |
Chú ý quan trọng:
Hạng mục học bổng đặc biệt bao gồm:
Tuy nhiên đối với ứng viên Việt Nam, các bạn chỉ có thể Apply Học bổng CSC - Dự án Trung Quốc - AUN (中国-AUN项目) vì thế mình chỉ đưa thông tin giới thiệu về học bổng này như sau:
Tất cả hạng mục học bổng trên được coi là một trong những kế hoạch chiến lược nhằm nâng cao vị thế cho nền giáo dục Trung Quốc trên trường quốc tế đồng thời giúp Trung Quốc đảm bảo được nhu cầu nhân sự trong quá trình phát triển kinh tế trên phạm vi toàn cầu trong tương lai gần.
Tất cả các loại học bổng CSC đều có chung 1 chế độ, cơ cấu học bổng như nhau, cụ thể như sau:
Hệ | Đại học | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Cơ cấu học bổng |
|
|
|
Thời gian học |
|
|
|
Nhìn chung, Học bổng CSC thường bắt đầu vào 1/1 hàng năm và kết thúc nhận hồ sơ vào 15/4 hàng năm. Thậm chí có những trường do số lượng hồ sơ nộp vào nhiều vì thế thường bắt đầu tiếp nhận hồ sơ ứng tuyển từ tháng 12 năm trước đến tháng 3 năm sau và chia làm 2 giai đoạn tuyển sinh trong khoảng thời gian đó.
Hãy thường xuyên cập nhật gần 500 thông tin tuyển sinh của các trường Đại học Trung Quốc tại chức năng: Tìm học bổng trên web riba.vn để có thông tin chính xác nhất về hạn apply 2022 của tất cả các trường Đại học.
Các trường Đại học gửi báo cáo kết quả chất lượng học bổng 2021 đồng thời gửi kế hoạch tuyển sinh năm 2022 để xin chỉ tiêu.
1/10 - 30/12/2021
Trường mở đợt tiếp nhận hồ sơ Apply với thời hạn do trường tự quyết định để phù hợp với kế hoạch tuyển sinh.
01/01/2022
Các trường dừng nhận hồ sơ và bắt đầu tiến hành sàng lọc tuyển chọn hồ sơ
15/04/2022
Sau khi chọn lọc các hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu, sẽ tiến hành tổ chức các đợt phỏng vấn để chọn danh sách dự bị và chính thức.
15/4 - 30/6/2022
Gửi danh sách chính thức và danh sách dự bị lên CSC xin phê duyệt cấp phát học bổng.
30/06/2022
CSC tổ chức phiên họp quyết định chỉ tiêu cho các trường Đại học Trung Quốc.
01 - 10/07/2022
CSC tiến hành xét duyệt hồ sơ dựa trên danh sách chính thức và dự bị mà các trường gửi lên. Sau đó công bố kết quả phê duyệt và gửi danh sách được phê duyệt về trường.
10/07 - 10/08/2022
Trường tiến hành liên hệ để thông báo trúng tuyển và xác nhận địa chỉ nhận thư để gửi giấy báo nhập học kèm JW201 theo địa chỉ liên hệ của học sinh.
26-06-2018
Xem chi tiết quy trình xử lý hồ sơ Apply học bổng CSC tại đây:
Chọn trường phù hợp nhất với mong muốn của bản thân
Hãy là người khôn ngoan
Hãy chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu của trường một cách tỉ mỉ và cẩn thận nhất có thể.
Hãy thật cẩn thận và tỉ mỉ
Hoàn thành yêu cầu của trường bằng cách apply hồ sơ lên hệ thống theo yêu cầu đưa ra
Hãy làm đúng và đủ
Gửi toàn bộ hồ sơ đã chuẩn bị theo yêu cầu của trường đến bộ phận tuyển sinnh.
Hãy đưa ra lựa chọn chính xác
Hãy thể hiện tất cả năng lực của bản thân để chinh phục giáo viên tuyển sinh. Cơ hội nằm trong tay bạn!
Hãy là người xuất sắc nhất!
Tự tin lên nào, bạn sẽ là người chiến thắng sau những công sức đã bỏ ra ^^!
Chờ đợi là hạnh phúc!
Lên đường thôi nào!!!
Bay thôi!!! Vì bạn xứng đáng!
Việc tìm được một trường học bổng CSC đáp ứng đủ mong muốn nhu cầu của bản thân không chỉ giúp bạn có được một hướng đi đúng đắn mà còn giúp bạn gia tăng cơ hội đỗ học bổng CSC và có thêm nhiều động lực cho quá trình theo đuổi, chinh phục học bổng.
Để tìm được trường phù hợp bạn cần tham khảo chiến lược sau:
Trước đây mọi người thường mất khá nhiều thời gian để thực hiện công đoạn này, tuy nhiên ở thời điểm hiện tại các bạn đã có thể hoàn thành nó bằng 1 cú click chuột thông qua chức năng Đề xuất trường tại hệ thống Hỗ trợ Tự Apply học bổng Trung Quốc https://apply.riba.vn
Chức năng Đề xuất trường là một siêu công cụ của hệ thống Hỗ trợ Apply học bổng Trung Quốc của Riba, nó có thể giúp bạn giải quyết các vấn đề như:
Đề tìm được trường đáp ứng tất cả nguyện vọng của bản thân, các bạn chỉ cần lựa chọn các điều kiện mà các bạn mong muốn, bao gồm:
Sau đó bạn click vào Xem đề xuất và hệ thống sẽ trả về kết quả như hình dưới đây.
Từ danh sách này bạn có thể dễ dàng theo dõi được rất nhiều thông tin quan trọng để giúp bạn có thể đưa ra quyết định lựa chọn trường phù hợp.
Xem ngay: Cách tăng tỉ lệ đỗ học bổng CSC - bài ngửa
Nhiều bạn thường xuyên inbox cho Riba hỏi cần chuẩn bị hồ sơ apply học bổng CSC như thế nào vì thế tại đây mình sẽ nêu thật chi tiết để các bạn có thể nắm rõ thế nào là một bộ hồ sơ apply học bổng Chính phủ Trung Quốc chỉnh chu nhất nhé.
Một bộ hồ sơ Apply học bổng Chính phủ Trung Quốc (học bổng CSC) bao gồm các tài liệu sau:
Chú ý: Mỗi trường có thể sẽ có yêu cầu khác nhau về số lượng bộ hồ sơ cần cung cấp, vì thế hãy kiểm tra và xác nhận thông tin trước khi hoàn thành quá trình chuẩn bị hồ sơ nhé..
Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn làm hộ chiếu
Chú ý: Để hồ sơ công chứng được chuẩn chỉnh và rẻ nhất. Riba đề xuất bạn tham khảo:
Dịch vụ Dịch thuật công chứng tại Riba
Theo kinh nghiệm hỗ trợ thành công hơn 400 hồ sơ đỗ học bổng Trung Quốc của Riba trong 3 năm qua, Riba nhận thấy Kế hoạch học tập/kế hoạch nghiên cứu đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định cho sự thành bại của cả quá trình Apply.
Kế hoạch học tập giống như một chìa khoá có vai trò kết nối thông tin, giúp giáo viên tuyển sinh có thể mở ra cánh cửa khám phá nhiều hơn về bạn để họ có thể hiểu hơn những gì bạn đang mong muốn cho một tương lai phía trước.
Bản kế hoạch học tập nên đảm bảo các yếu tố sau.
Xem thêm: Hướng dẫn viết kế hoạch học tập apply học bổng CSC
Giấy xác nhận nhân sự/Giấy lý lịch tư pháp đều có vai trò chứng minh bản thân không vi pháp phạm pháp luật, không có các tiền án tiền sự. Vì thế cả 2 loại giấy này đều có thể sử dụng để Apply học bổng Trung Quốc.
Xem thêm: Hướng dẫn làm giấy xác nhận nhân sự/Lý lịch tư pháp
Thư giới thiệu là một loại tài liệu bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ apply học bổng chính phủ Trung Quốc và một số loại học bổng khác. Tuỳ vào người ứng tuyển muốn apply hệ đào tạo nào để chuẩn bị thư giới thiệu theo đúng yêu cầu của đơn vị tuyển sinh. Hầu hết sẽ có chung một yêu cầu như sau về Thư giới thiệu apply học bổng CSC.
Xem thêm: Hướng dẫn xin Thư giới thiệu Phó giáo sư
Chú ý quan trọng: Một số trường có thể yêu cầu bạn làm Hợp pháp hóa lãnh sự cho tất cả giấy tờ đã dịch thuật công chứng. Trong trường hợp này bạn hãy xem bài hướng dẫn sau đây nhé: Hướng Dẫn Làm Hợp Pháp Hoá Lãnh Sự
Chứng chỉ HSK là tài liệu bắt buộc nhằm chứng minh năng lực tiếng Trung của ứng viên. Thông thường các trường Đại học sẽ yêu cầu ứng viên đáp ứng điều kiện sau:
Cập nhật lịch thi HSK mới nhất tại đây: Lịch thi HSK & HSKK của tất cả điểm thi (cập nhật 24/7)
Thư chấp thuận nói dễ hiểu là thư của một giáo viên bên trường đại học của Trung Quốc (nơi mà bạn apply) cấp cho bạn để xác nhận bạn sẽ là sinh viên do họ hướng dẫn sau khi nhập học.
Giáo viên có thể cấp thư chấp thuận là những người có năng lực, thẩm quyền làm Giáo viên hướng dẫn cho sinh viên quốc tế hệ Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ, tương ứng với hệ mà ứng viên apply.
Việc xin thư chấp thuận chỉ áp dụng đối với các ứng viên apply học bổng Trung Quốc hệ Thạc sĩ và hệ Tiến sĩ (chương trình sau đại học). Các bạn Apply học bổng hệ đào tạo khác không cần xin thư chấp thuận này.
Chú ý: Việc xin Thư chấp thuận không mang tính chất bắt buộc mà nó giúp cho hồ sơ của bạn được ưu tiên hơn trong quá trình Apply (chỉ có một số ít trường yêu cầu bắt buộc có giấy này).
Các bạn quan tâm vui lòng xem bài viết sau: Hướng dẫn xin thư chấp thuận
Ở thời điểm hiện tại, do số lượng người học tiếng Trung ngày một nhiều và xu hướng du học Trung Quốc ngày càng gia tăng, vì thế hồ sơ apply của các ứng viên càng ngày càng chất lượng. Vì vậy hãy cố gắng chuẩn bị chứng chỉ HSK cao nhất có thể để có thể tha gia cạnh tranh vào các trường Đại học mmà các bạn yêu thích nhé.
Sau đây là hướng dẫn cách tạo tài khoản apply học bổng CSC có kèm hình ảnh minh hoạ chi tiết. Các bạn gặp thắc mắc chỗ nào thì để lại bình luận dưới phần comment để Riba hỗ trợ giải đáp cho các bạn nhé.
Chú ý: Nên lưu hình ảnh về máy để xem dần các mục trên hệ thống CSC để dễ dàng check thông tin và đỡ bị nhầm lẫn nhé!
Truy cập hệ thống Apply học bổng CSC tại đây: https://studyinchina.csc.edu.cn/ và click 学生注册 để tiến hành đăng ký tài khoản. (Hình #1)
(Hình #2) Nhập các thông tin cần thiết để tạo tài khoản, bao gồm:
Chú ý quan trọng:
Sau khi đăng ký, vui lòng vào email để kích hoạt tài khoản (Hình #3)
Chú ý:
Tiến hành đăng nhập hệ thống Apply học bổng CSC bằng tài khoản vừa tạo sau khi đã kích hoạt thành công. (Hình #4)
Sau khi bạn đăng nhập thành công, vui lòng click vào tab 填报申请
Tại đây bạn sẽ thấy các thông tin sau:
Bạn vui lòng click vào 编辑个人资料 để tiến hành điền thông tin cá nhân apply học bổng CSC. (Hình #5)
Tại mục thông tin cá nhân sẽ có 3 mục cần phải điền bao gồm: (Hình #6)
Mục này bao gồm các thông tin sau: (Hình #7)
Hướng dẫn điền mục thông tin liên hệ (个人联系方式)
Mục này bao gồm các thông tin sau: (Hình #8)
Hướng dẫn điền mục thông tin liên hệ khẩn (紧急联系人方式)
Trong một số trường hợp khẩn cấp phía trường hoặc CSC liên hệ cho bạn không được, họ sẽ tiến hành liên lạc qua người này để tìm bạn. Người này có thể là người thân hoặc bạn bè tại Việt Nam.
Các thông tin bao gồm: (Hình #9)
Trong mục này sẽ có 4 đầu mục chính trong đó bao gồm: (Hình #10)
Trong một số trường hợp phí trường hoặc CSC không thể liên hệ tới bạn thì họ sẽ ưu tiên liên hệ cho người tại Hoa này để tìm các liên hệ đến bạn.
Nếu bạn có thông tin bạn bè người Trung nào thì có thể ghi lại nhé.
Trong trường hợp các bạn không có quen biết với người Trung nào, có thể sử dụng thông tin của mình để đăng ký, mình sẽ hỗ trợ thông báo cho các bạn khi có trường liên hệ tới. Tuy nhiên để đảm bảo có thể liên lạc được với các bạn một cách kịp thời nhất, các bạn sử dụng thông tin của mình vui lòng đăng ký vào form sau mỗi khi sử dụng:
https://forms.gle/WEbDj2g3y4txnSUu5
Thông tin liên hệ của mình bao gồm:
Tại mục Thông tin Apply, các bạn thấy có tất cả 3 loại bao gồm:
Các bạn click vào B类申请 để tiến hành điền thông tin Apply (Hình #12)
Tại đây các bạn click vào 新增申请 (Hình #13) để tạo nguyện vọng Apply. (Học bổng CSC Tự chủ tuyển sinh được apply tối đa 3 trường)
Tại mục điền thông tin học bổng có tất cả 2 phần thông tin cần cung cấp, bao gồm:
Bao gồm các mục:
Các bạn vui lòng Upload các giấy tờ tài liệu Aply học bổng Trung Quốc đã chuẩn bị từ bên trên bao gồm:
Sau khi Upload xong, các bạn click vào nút 提交 và click nút Xác nhận như (Hình #17) để hoàn thành Apply
Sau đó hệ thống sẽ dẫn bạn về mục quản lý danh sách apply như Hình #18. Tại đây các bạn có thể lựa chọn thao tác mà các bạn mong muốn.
Và kết quả cuối cùng sau khi chúng ta trở về trang 填报申请, chúng ta đã có thể thực hiện thao tác in Form Apply được rồi.
Chú ý: Trong trường hợp các bạn tạo 2 nguyện vọng trường trở lên, các bạn cần submit tất cả nguyện vọng đã tạo mới có thể tiến hành thao tác In Form Apply.
Mỗi trường sẽ có một hệ thống Apply riêng, tuy nhiên các thông tin apply cũng không khác CSC là mấy. Vì thế các bạn hãy tìm hiểu thật kỹ yêu cầu của trường để hoàn thành apply trên hệ thống trường, tránh để xảy ra sai sót nhé.
Tiến hành chuẩn bị toàn bộ hồ sơ theo hướng dẫn của trường đặc biệt sắp xếp theo đúng trình tự hồ sơ mà trường đưa ra và sau đó gửi bản cứng của hồ sơ sang bên trường. Bạn có thể sử dụng 2 bên đang cung cấp dịch vụ gửi hồ sơ giấy tờ công văn sang Trung Quốc mà mình hay sử dụng là :
Mặc dù có sự chênh lệch về giá, tuy nhiên trong quá trình làm việc của mình với nhiều trường, các trường đều đề xuất sử dụng dịch vụ chuyển phát của DHL để đảm bảo hồ sơ đến đúng thời hạn và được đảm bảo không bị thất lạc hồ sơ.
Đến đây thì coi như bạn đã hoàn tất bước đầu tiên trong quy trình sử lý hồ sơ apply học bổng chính phủ Trung Quốc (CSC). Là một trong các bước đầu tiên nhưng lại là bước vô cùng quan trọng, bạn cần chuẩn bị đầy đủ tất cả hồ sơ và tải lên đúng và đầy đủ toàn bộ thông tin mà trường yêu cầu, các bạn cần thật sự chú ý nha, đừng để mắc lỗi ở khâu đầu tiên này nhé.
Sau khi bạn được chính thức thông qua vòng xét duyệt hồ sơ, bên trường sẽ lên danh sách những bạn được tham gia vòng tiếp theo “Vòng phỏng vấn”.
Trường sẽ gửi cho bạn một email trong đó thông báo bạn đã qua vòng xét tuyển hồ sơ và hỏi bạn có mong muốn tham gia vòng phỏng vấn hay không đồng thời nhắc bạn nộp phí Apply (đa số các trường sẽ yêu cầu hoàn thành phí apply ngay sau khi bạn submit hồ sơ để hoàn thành quá trình xin học bổng).
Lưu ý: Không phải trường nào cũng mất phí Apply. Bạn có thể tham khảo danh sách sau:
Thông qua email thông báo, Trường sẽ cung cấp cho bạn thời gian cũng như phương thức phỏng vấn online mà trường sử dụng để bạn có thể chuẩn bị trước.
Những chủ đề mà bạn cần chuẩn bị trước ở đây mà hầu như trường nào bạn phỏng vấn cũng cần đó là :
Để có nhiều hơn kinh nghiệm phỏng vấn. Vui lòng xem chuyên mục:
Đợi chờ là hạnh phúc. Sau tất cả những nỗ lực và cố gắng, chúng ta cùng dành ra một chút thời gian chờ đợi kết quả, hãy tận hưởng những giây phút còn lại ở Việt Nam trong thời gian này, và chuẩn bị thu xếp cho chặng đường mới --> Du học Trung Quốc!!
Xem thêm: Hướng dẫn làm Visa du học Trung Quốc
Hệ thống Hỗ trợ tự Apply học bổng Trung Quốc https://apply.riba.vn ghi nhận có 213 trường Đại học Trung Quốc có học bổng Chính phủ Trung Quốc hạng mục Tự chủ tuyển sinh.
Đề có thể tìm kiếm tên các trường mà bạn quan tâm, vui lòng ấn Ctrl + F và nhập vào tên trường bằng tiếng Việt mà bạn muốn tìm để tra tìm nhanh nhất nhé.
Riba đề xuất bạn nên đăng nhập vào hệ thống apply.riba.vn và thực hiện tra cứu để có thể sử dụng các chức năng siêu việt nhất cho quá trình tìm kiếm thông tin học bổng của các bạn.
STT | Trường | Mã Trường | Tỉnh | Thành phố |
1 | Đại học An Huy | 10357 | An Huy | Hợp Phì |
2 | Đại học Công nghiệp Hợp Phì | 10359 | An Huy | Hợp Phì |
3 | Đại học Nông nghiệp An Huy | 10364 | An Huy | Hợp Phì |
4 | Đại học Bắc Kinh | 10001 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
5 | Đại học Nhân dân Trung Quốc | 10002 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
6 | Đại học Nông nghiệp Trung Quốc | 10019 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
7 | Đại học Sư phạm Bắc Kinh | 10027 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
8 | Đại học Dân Tộc Trung Ương | 10052 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
9 | Đại học Giao thông Bắc Kinh | 10004 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
10 | Đại học Công nghiệp Bắc kinh | 10005 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
11 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Bắc Kinh | 10008 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
12 | Đại học Công nghiệp Hóa chất Bắc Kinh | 10010 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
13 | Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh | 10030 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
14 | Đại học Tài chính Kinh tế Trung ương | 10034 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
15 | Đại học Chính pháp Trung Quốc | 10053 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
16 | Đại học Truyền thông Trung Quốc | 10033 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
17 | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Bắc Kinh) | 11414 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
18 | Đại học Sư phạm Thủ đô | 13629 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
19 | Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh | 10032 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
20 | Đại học Viện khoa học Trung Quốc | 14430 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
21 | Đại học Bách khoa Lan Châu | 10731 | Cam Túc | Lan Châu |
22 | Đại học Lan Châu | 10730 | Cam Túc | Lan Châu |
23 | Đại học Hắc Long Giang | 10212 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
24 | Đại học Bách khoa Trường Xuân | 10186 | Cát Lâm | Trường Xuân |
25 | Đại học Chiết Giang | 10335 | Chiết Giang | Hàng Châu |
26 | Đại học Điện lực Đông Bắc | 10188 | Cát Lâm | Cát Lâm |
27 | Đại học Trung y dược Trường Xuân | 10199 | Cát Lâm | Trường Xuân |
28 | Đại học Trung y dược Thiểm Tây | 10716 | Thiểm Tây | Hàm Dương |
29 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | 10200 | Cát Lâm | Trường Xuân |
30 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Nông lâm Tây Bắc | 10712 | Thiểm Tây | Hàm Dương |
31 | Đại học Sư phạm Cát Lâm | 10203 | Cát Lâm | Tư Bình |
32 | Học viện Mỹ thuật Trung Quốc | 10355 | Chiết Giang | Hàng Châu |
33 | Đại học Công nghiệp Thiên Tân | 10058 | Thiên Tân | Thiên Tân |
34 | Đại học Trường An | 10710 | Thiểm Tây | Tây An |
35 | Đại học Công nghiệp Cáp Nhĩ Tân | 10213 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
36 | Đại học Giai Mộc Tư | 10222 | Hắc Long Giang | Giai Mộc Tư |
37 | Đại học Nông nghiệp Đông Bắc | 10224 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
38 | Đại học Tây Bắc | 10697 | Thiểm Tây | Tây An |
39 | Đại học Gốm sứ Cảnh Đức Trấn | 10408 | Giang Tây | Cảnh Đức Trấn |
40 | Đại học Nông nghiệp Giang Tây | 10410 | Giang Tây | Nam Xương |
41 | Đại học Dân tộc Vân Nam | 10691 | Vân Nam | Côn Minh |
42 | Đại học Lâm nghiệp Đông Bắc | 10225 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
43 | Đại học Sư phạm Mẫu Đơn Giang | 10233 | Hắc Long Giang | Mẫu Đơn Giang |
44 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Thanh Đảo | 10426 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
45 | Đại học Trung y dược Thành Đô | 10633 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
46 | Đại học Bách khoa Thượng Hải | 10252 | Thượng Hải | Thượng Hải |
47 | Đại học Dệt may Vũ Hán | 10495 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
48 | Đại hoc Nông nghiệp Hoa Trung | 10504 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
49 | Đại học Sư phạm Hoa Trung | 10511 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
50 | Đại học Tài chính Kinh tế Vân Nam | 10689 | Vân Nam | Côn Minh |
51 | Đại học Thanh Hải | 10743 | Thanh Hải | Tây Ninh |
52 | Đại học Dân tộc Thanh Hải | 10748 | Thanh Hải | Tây Ninh |
53 | Đại học Giao thông Tây Nam | 10613 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
54 | Đại học Công nghệ Đại Liên | 10141 | Liêu Ninh | Đại Liên |
55 | Đại học Công nghiệp Thẩm Dương | 10142 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
56 | Đại học Hàng không vũ trụ Thẩm Dương | 10143 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
57 | Đại học Khoa học kỹ thuật Liêu Ninh | 10146 | Liêu Ninh | An Sơn |
58 | Đại học Công nghiệp hóa dầu Liêu Ninh | 10148 | Liêu Ninh | Phủ Thuận |
59 | Đại học Hàng hải Đại Liên | 10151 | Liêu Ninh | Đại Liên |
60 | Đại học Công nghiệp Đại Liên | 10152 | Liêu Ninh | Đại Liên |
61 | Đại học Công nghiệp Liêu Ninh | 10154 | Liêu Ninh | Cẩm Châu |
62 | Đại học Y Đại Liên | 10161 | Liêu Ninh | Đại Liên |
63 | Đại học Tài chính kinh tế Đông Bắc | 10173 | Liêu Ninh | Đại Liên |
64 | Đại học Bách khoa Nam Kinh | 10288 | Giang Tô | Nam Kinh |
65 | Đại học Mỏ Trung Quốc | 10290 | Giang Tô | Từ Châu |
66 | Đại học Hà Hải | 10294 | Giang Tô | Nam Kinh |
67 | Đại học Nam Thông | 10304 | Giang Tô | Nam Thông |
68 | Đại học Nông nghiệp Nam Kinh | 10307 | Giang Tô | Nam Kinh |
69 | Đại học Y Nam Kinh | 10312 | Giang Tô | Nam Kinh |
70 | Đại học Hàng không vũ trụ Nam Kinh | 10287 | Giang Tô | Nam Kinh |
71 | Đại học Dược Trung Quốc | 10316 | Giang Tô | Nam Kinh |
72 | Đại học Hợp Phì | 11059 | An Huy | Hợp Phì |
73 | Đại học Dầu khí Tây An | 10705 | Thiểm Tây | Tây An |
74 | Đại học Y Trùng Khánh | 10631 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
75 | Đại học Bách khoa Trường Sa | 10536 | Hồ Nam | Trường Sa |
76 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | 10345 | Chiết Giang | Kim Hoa |
77 | Đại học Sư phạm Hàng Châu | 10346 | Chiết Giang | Hàng Châu |
78 | Đại học Ôn Châu | 10351 | Chiết Giang | Ôn Châu |
79 | Đại học Ninh Ba | 11646 | Chiết Giang | Ninh Ba |
80 | Đại học Cát Lâm | 10183 | Cát Lâm | Trường Xuân |
81 | Đại học Diên Biên | 10184 | Cát Lâm | Diên Biên |
82 | Đại học Nông nghiệp Cát Lâm | 10193 | Cát Lâm | Trường Xuân |
83 | Đại học Sư phạm Thông Hóa | 10202 | Cát Lâm | Thông Hoá |
84 | Đại học Bắc Hoa | 10201 | Cát Lâm | Cát Lâm |
85 | Đại học Hải Nam | 10589 | Hải Nam | Hải Khẩu |
86 | Đại học Vũ Hán | 10486 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
87 | Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 10491 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
88 | Đại học Công nghệ Vũ Hán | 10497 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
89 | Đại học Y An Huy | 10366 | An Huy | Hợp Phì |
90 | Đại học Công nghiệp Nội Mông Cổ | 10128 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
91 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Sơn Đông | 10424 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
92 | Đại học Sư phạm Nội Mông Cổ | 10135 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
93 | Đại học Yên Đài | 11066 | Sơn Đông | Yên Đài |
94 | Đại học Sư phạm Quý Châu | 10663 | Quý Châu | Quý Dương |
95 | Đại học Quý Châu | 10657 | Quý Châu | Quý Dương |
96 | Học viện Thể dục Thể thao Vũ Hán | 10522 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
97 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Quế lâm | 10595 | Quảng Tây | Quế Lâm |
98 | Đại học Trung y dược Sơn Tây | 10809 | Sơn Tây | Thái Nguyên |
99 | Đại học Ký Nam | 10559 | Quảng Đông | Quảng Châu |
100 | Đại học Phúc Châu | 10386 | Phúc Kiến | Phúc Châu |
101 | Đại học Điện lực Hoa Bắc | 10079 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
102 | Đại học Y Quảng Tây | 10598 | Quảng Tây | Nam Ninh |
103 | Đại học Công nghệ Thanh Đảo | 10429 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
104 | Đại học Y Khoa Ôn Châu | 10343 | Chiết Giang | Ôn Châu |
105 | Đại học Công nghiệp Hà Bắc | 10080 | Hà Bắc | Thiên Tân |
106 | Đại học Công nghệ Sơn Đông | 10433 | Sơn Đông | Truy Bác |
107 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Chiết Giang | 11057 | Chiết Giang | Hàng Châu |
108 | Đại học Hải dương Quảng Đông | 10566 | Quảng Đông | Trạm Giang |
109 | Đại học Ngoại ngữ Thiên Tân | 10068 | Thiên Tân | Thiên Tân |
110 | Học viện Công nghệ Hạ Môn | 13115 | Phúc Kiến | Hạ Môn |
111 | Đại học Hà Bắc | 10075 | Hà Bắc | Bảo Định |
112 | Đại học Y Hà Bắc | 10089 | Hà Bắc | Thạch Gia Trang |
113 | Đại học Sư phạm Hà Bắc | 10094 | Hà Bắc | Thạch Gia Trang |
114 | Đại học Tương Đàm | 10530 | Hồ Nam | Tương Đàm |
115 | Đại học Hồ Nam | 10532 | Hồ Nam | Trường Sa |
116 | Đại học Trung Nam | 10533 | Hồ Nam | Trường Sa |
117 | Đại học Thương mại và Kinh tế Đối ngoại | 10036 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
118 | Đại học Ninh Hạ | 10749 | Ninh Hạ | Ngân Xuyên |
119 | Đại học Nội Mông Cổ | 10126 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
120 | Đại học Nông nghiệp Nội Mông Cổ | 10129 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
121 | Đại học Hạ Môn | 10384 | Phúc Kiến | Hạ Môn |
122 | Đại học Hoa Kiều | 10385 | Phúc Kiến | Tuyền Châu |
123 | Đại học Trung y dược Phúc Kiến | 10393 | Phúc Kiến | Phúc Châu |
124 | Đại học Sư phạm Phúc Kiến | 10394 | Phúc Kiến | Phúc Châu |
125 | Đại học Công thương Bắc Kinh | 10011 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
126 | Đại học Bách khoa Hoa Nam | 10561 | Quảng Đông | Quảng Châu |
127 | Đại học Nông nghiệp Hoa Nam | 10564 | Quảng Đông | Quảng Châu |
128 | Đại học Nam Kinh | 10284 | Giang Tô | Nam Kinh |
129 | Đại học Sư phạm Dân tộc Quảng Tây | 10604 | Quảng Tây | Sùng Tả |
130 | Đại học Dân tộc Quảng Tây | 10608 | Quảng Tây | Nam Ninh |
131 | Đại học Hải dương Trung Quốc | 10423 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
132 | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Hoa Đông) | 10425 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
133 | Đại học Sư phạm Sơn Đông | 10445 | Sơn Đông | Tế Nam |
134 | Đại học Thanh Đảo | 11065 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
135 | Đại học Tân Cương | 10755 | Tân Cương | Ô Lỗ Mộc Tề |
136 | Đại học Giao thông Tây An | 10698 | Thiểm Tây | Tây An |
137 | Đại học khoa học Kỹ thuật Điện tử Tây An | 10701 | Thiểm Tây | Tây An |
138 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | 10718 | Thiểm Tây | Tây An |
139 | Đại học Thiên Tân | 10056 | Thiên Tân | Thiên Tân |
140 | Đại học Giang Tô | 10299 | Giang Tô | Trấn Giang |
141 | Đại học Công nghiệp Nam Kinh | 10291 | Giang Tô | Nam Kinh |
142 | Đại học Nam Khai | 10055 | Thiên Tân | Thiên Tân |
143 | Đại học Y khoa Thiên Tân | 10062 | Thiên Tân | Thiên Tân |
144 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | 10065 | Thiên Tân | Thiên Tân |
145 | Đại học Phúc Đán | 10246 | Thượng Hải | Thượng Hải |
146 | Đại học Đồng Tế | 10247 | Thượng Hải | Thượng Hải |
147 | Đại học Đông Hoa | 10255 | Thượng Hải | Thượng Hải |
148 | Đại học Hải dương Thượng Hải | 10264 | Thượng Hải | Thượng Hải |
149 | Đại học Trung y dược Thượng Hải | 10268 | Thượng Hải | Thượng Hải |
150 | Đại học Sư phạm Hoa Đông | 10269 | Thượng Hải | Thượng Hải |
151 | Đại học Sư phạm Thượng Hải | 10270 | Thượng Hải | Thượng Hải |
152 | Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải | 10271 | Thượng Hải | Thượng Hải |
153 | Đại học Tài chính Kinh tế Thượng Hải | 10272 | Thượng Hải | Thượng Hải |
154 | Đại học Thể dục thể thao Thượng Hải | 10277 | Thượng Hải | Thượng Hải |
155 | Đại học Thượng Hải | 10280 | Thượng Hải | Thượng Hải |
156 | Đại học Trùng Khánh | 10611 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
157 | Đại học Bưu điện Trùng Khánh | 10617 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
158 | Đại học Tây Nam | 10635 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
159 | Đại học Tứ Xuyên | 10610 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
160 | Đại học Tài chính Kinh tế Tây Nam | 10651 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
161 | Đại học Vân Nam | 10673 | Vân Nam | Côn Minh |
162 | Đại học Giang Nam | 10295 | Giang Tô | Vô Tích |
163 | Đại học Nông nghiệp Vân Nam | 10676 | Vân Nam | Côn Minh |
164 | Đại học Y Côn Minh | 10678 | Vân Nam | Côn Minh |
165 | Đại học Đại Lý | 10679 | Vân Nam | Đại Lý |
166 | Đại học Sư phạm Vân Nam | 13330 | Vân Nam | Côn Minh |
167 | Đại học Sư phạm Hồ Nam | 10542 | Hồ Nam | Trường Sa |
168 | Đại học Sư phạm Trùng Khánh | 10637 | Trùng Khánh | Trùng Khánh |
169 | Đại học Quảng Tây | 10593 | Quảng Tây | Nam Ninh |
170 | Đại học Trung y dược Thiên Tân | 10063 | Thiên Tân | Thiên Tân |
171 | Đại học Trung Sơn | 10558 | Quảng Đông | Quảng Châu |
172 | Đại học Tài chính Kinh tế và Chính pháp Trung Nam | 10520 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
173 | Đại học Vũ Di | 10397 | Phúc Kiến | Nam Bình |
174 | Đại học Công nghệ Hạ Môn | 11062 | Phúc Kiến | Hạ Môn |
175 | Đại học Sư phạm Tây Bắc | 10736 | Cam Túc | Lan Châu |
176 | Đại học Ngoại ngữ ngoại thương Quảng Đông | 11910 | Quảng Đông | Quảng Châu |
177 | Đại học Trung y dược Quảng Châu | 10572 | Quảng Đông | Quảng Châu |
178 | Đại học Sư phạm Quảng Tây | 10602 | Quảng Tây | Quế Lâm |
179 | Đại học Y phương Nam | 12121 | Quảng Đông | Quảng Châu |
180 | Đại học Hà Nam | 10475 | Hà Nam | Khai Phong |
181 | Đại học Trung y dược Hà Nam | 10471 | Hà Nam | Trịnh Châu |
182 | Đại học Trịnh Châu | 10459 | Hà Nam | Trịnh Châu |
183 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | 10217 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
184 | Đại học Hắc Hà | 13744 | Hắc Long Giang | Hắc Hà |
185 | Đại học Trung y dược Hắc Long Giang | 10228 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
186 | Đại học Hồ Bắc | 10512 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
187 | Đại học Tam Hiệp | 11075 | Hồ Bắc | Nghi Xương |
188 | Đại học Trường Xuân | 11726 | Cát Lâm | Trường Xuân |
189 | Đại học Dương Châu | 11117 | Giang Tô | Dương Châu |
190 | Đại học Tô Châu | 10285 | Giang Tô | Tô Châu |
191 | Đại học Trung y dược Nam Kinh | 10315 | Giang Tô | Nam Kinh |
192 | Đại học Nghệ thuật Nam Kinh | 10331 | Giang Tô | Nam Kinh |
193 | Đại học Sư phạm Giang Tô | 10320 | Giang Tô | Từ Châu |
194 | Đại học Khoa học và Công nghệ thông tin Nam Kinh | 10300 | Giang Tô | Nam Kinh |
195 | Đại học Sư phạm Cám Nam | 10418 | Giang Tây | Cám Châu |
196 | Đại học Tài chính Kinh tế Giang Tây | 10421 | Giang Tây | Nam Xương |
197 | Đại học Trung y dược Giang Tây | 10412 | Giang Tây | Nam Xương |
198 | Đại học Ngoại ngữ Đại Liên | 10172 | Liêu Ninh | Đại Liên |
199 | Đại học Đông Bắc | 10145 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
200 | Đại học Kỹ thuật Công trình Liêu Ninh | 10147 | Liêu Ninh | Phụ Tân |
201 | Đại học Sư phạm Liêu Ninh | 10165 | Liêu Ninh | Đại Liên |
202 | Đại học Trung Y Dược Liêu Ninh | 10162 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
203 | Đại học Kiến trúc Thẩm Dương | 10153 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
204 | Đại học Bách khoa Thẩm Dương | 10144 | Liêu Ninh | Thẩm Dương |
205 | Đại học Tế Nam | 10427 | Sơn Đông | Tế Nam |
206 | Đại học Bách khoa Hoa Đông | 10251 | Thượng Hải | Thượng Hải |
207 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử | 10614 | Tứ Xuyên | Thành Đô |
208 | Đại học Bách khoa Thiên Tân | 10060 | Thiên Tân | Thiên Tân |
209 | Đại học Tài chính Kinh tế Thiên Tân | 10070 | Thiên Tân | Thiên Tân |
210 | Đại học Y khoa Tân Cương | 10760 | Tân Cương | Ô Lỗ Mộc Tề |
211 | Đại học Bách khoa Côn Minh | 10674 | Vân Nam | Côn Minh |
212 | Đại học Công thương Chiết Giang | 10353 | Chiết Giang | Hàng Châu |
213 | Đại học Sư phạm Nam Kinh | 10319 | Giang Tô | Nam Kinh |
Tại bài viết này Riba xin liệt kê danh sách 19 trường cấp học bổng CSC Tự chủ tuyển sinh hệ Đại học cho năm 2022, để xem đầy đủ danh sách các trường có học bổng CSC hệ Đại học các bạn hãy truy cập hệ thống https://apply.riba.vn để xem được danh sách đầy đủ và cập nhật mới nhất nhé.
STT | Trường | Mã Trường | Tỉnh | Thành phố |
1 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Bắc Kinh | 10008 | Bắc Kinh | Bắc Kinh |
2 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | 10065 | Thiên Tân | Thiên Tân |
3 | Đại học Địa chất Trung Quốc (Vũ Hán) | 10491 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
4 | Đại học Hắc Long Giang | 10212 | Hắc Long Giang | Cáp Nhĩ Tân |
5 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | 10345 | Chiết Giang | Kim Hoa |
6 | Đại học Khoa học Kỹ thuật Hoa Trung | 10487 | Hồ Bắc | Vũ Hán |
7 | Đại học Y Hà Bắc | 10089 | Hà Bắc | Thạch Gia Trang |
8 | Đại học Sơn Đông | 10422 | Sơn Đông | Tế Nam |
9 | Đại học Thiên Tân | 10056 | Thiên Tân | Thiên Tân |
10 | Đại học Công nghiệp Hà Bắc | 10080 | Hà Bắc | Thiên Tân |
11 | Đại học Nông nghiệp Nội Mông Cổ | 10129 | Nội Mông Cổ | Hô Hoà Hạo Đặc |
12 | Đại học Nông nghiệp Hoa Nam | 10564 | Quảng Đông | Quảng Châu |
13 | Đại học Dầu khí Trung Quốc (Hoa Đông) | 10425 | Sơn Đông | Thanh Đảo |
14 | Đại học Sư phạm Thiểm Tây | 10718 | Thiểm Tây | Tây An |
15 | Đại học Nam Khai | 10055 | Thiên Tân | Thiên Tân |
16 | Đại học Giang Nam | 10295 | Giang Tô | Vô Tích |
17 | Đại học Hải dương Thượng Hải | 10264 | Thượng Hải | Thượng Hải |
18 | Đại học Vân Nam | 10673 | Vân Nam | Côn Minh |
19 | Đại học Sư phạm Nam Ninh | 10603 | Quảng Tây | Nam Ninh |