Để có thể hiểu sâu về học bổng Khổng Tử và có thể dễ dàng xin thành công học bổng này, các bạn vui lòng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Chú ý: Bài viết chuyên sâu nên tương đối dài, chống chỉ định với các bạn lười đọc nhé ^^!
Các bài viết liên quan không thể bỏ qua:
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của cộng đồng quốc tế về nhân tài giáo dục tiếng Trung, đồng thời thúc đẩy sự phát triển giáo dục tiếng Trung ở tất cả các quốc gia trên thế giới và giúp tăng trưởng tài năng giáo dục Trung Quốc quốc tế, Trung tâm Hợp tác và giao lưu ngôn ngữ Trung Quốc - Nước Ngoài của Bộ Giáo dục (gọi tắt là Trung tâm) đã thành lập Học bổng giáo viên tiếng Trung Quốc tế (国际中文教师奖学金), nhằm tập trung vào việc đào tạo giáo viên tiếng Trung có trình độ ở nước ngoài.
Các đơn vị sau (được gọi là Đơn vị giới thiệu - 推荐机构) có thể giới thiệu sinh viên xuất sắc hoặc giáo viên Tiếng Trung tại chức đến các trường Đại học Trung Quốc (đơn vị tiếp nhận - 接受院校) để học tập và nghiên cứu thêm về giáo dục tiếng Trung và các chuyên ngành liên quan:
Trên lý thuyết thì là vậy nhưng thực tế hiện tại bạn chỉ có thể xin thư giới thiệu tại các đơn vị sau:
Hệ | Thời gian học | Cơ cấu học bổng |
Tiến sĩ | 4 năm |
|
Thạc sĩ | 2 năm |
|
Đại học | 4 năm |
|
Bồi dưỡng | 1 năm |
|
Bồi dưỡng | 1 học kỳ |
|
Bồi dưỡng | 4 tuần |
|
Theo thông báo chính thức của Trung tâm Hợp tác và giao lưu ngôn ngữ Trung Quốc - Nước Ngoài của Bộ Giáo dục Trung Quốc, thời gian Apply học bổng Khổng Tử 2022 sẽ diễn ra như sau: sẽ bắt đầu từ ngày
Hệ | Thời gian học | Chuyên ngành | Yêu cầu về HSK | Yêu cầu về HSKK |
Tiến sĩ | 4 năm | Giáo dục hán ngữ quốc tế | HSK6 200 điểm | HSKK Cao cấp 60 điểm trở lên |
Thạc sĩ | 2 năm | Giáo dục hán ngữ quốc tế | HSK5 210 điểm | HSKK Trung cấp 60 điểm trở lên |
Đại học | 4 năm | Giáo dục hán ngữ quốc tế | HSK4 210 điểm | HSKK Trung cấp 60 điểm trở lên |
Bồi dưỡng | 1 năm | Giáo dục hán ngữ quốc tế | HSK3 270 điểm | Có HSKK |
Văn học, lịch sử, triết học | HSK4 180 điểm | HSKK Trung cấp 60 điểm trở lên | ||
Bồi dưỡng | HSK3 210 điểm | Ưu tiên có HSKK | ||
Bồi dưỡng | 1 học kỳ | Giáo dục hán ngữ quốc tế | HSK3 180 điểm | Có HSKK |
Văn học, lịch sử, triết học | HSK3 180 điểm | Có HSKK | ||
Thái cực, Trung Y | HSK3 | Không yêu cầu | ||
Bồi dưỡng | 4 tuần | Hán ngữ + Trải nghiệm gia đình Trung Quốc | Có HSK | Không yêu cầu |
Hạng mục riêng của Viện Khổng Tử | Có HSK | Không yêu cầu |
Hệ | Thời gian học | Chuyên ngành | Thời hạn Apply | Yêu cầu khác |
Thạc sĩ | 2 năm | Giáo dục hán ngữ quốc tế | Ngày 20 tháng 5 | Cung cấp thỏa thuận làm việc của 1 cơ quan giảng dạy sau khi tốt nghiệp hoặc các giấy tờ chứng nhận có liên quan được ưu tiên. |
Đại học | 4 năm | Giáo dục hán ngữ quốc tế | Ngày 20 tháng 5 | Không |
Bồi dưỡng | 1 năm | Giáo dục hán ngữ quốc tế | Ngày 20 tháng 5 | Không nhận lưu học sinh đang học tại Trung Quốc |
Văn học | Ngày 20 tháng 5 | Không nhận lưu học sinh đang học tại Trung Quốc | ||
Bồi dưỡng | Ngày 20 tháng 5 | Không nhận lưu học sinh đang học tại Trung Quốc | ||
Bồi dưỡng | 1 học kỳ | Giáo dục hán ngữ quốc tế | *Ngày 20/05 (đối với đợt nhập học tháng 9) | Không nhận người xin có visa X1, X2 trong hộ chiếu (đã từng đi du học Trung Quốc) |
Văn học | *Ngày 20/11 (với đợt nhập học tháng 3) | Không nhận người xin có visa X1, X2 trong hộ chiếu (đã từng đi du học Trung Quốc) | ||
Bồi dưỡng | 4 tuần | Hán ngữ + Trải nghiệm gia đình Trung Quốc | Không yêu cầu | Do đoàn thể Viện Khổng Tử tiến hành báo danh,sau đó liên hệ với 1 trường để quyết định kế hoạch,mỗi đoàn 10-15 người |
Các ứng viên tham gia chương trình hệ Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ mỗi năm phải tham gia bình xét học bổng hàng năm dựa trên các tiêu chí sau đây.
Đối với ứng viên tham gia chương trình học bổng Khổng Tử chuyên ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc Tế:
Đối với ứng viên tham gia chương trình học bổng Khổng Tử chuyên ngành Hán ngữ + Nghề:
Đối với ứng viên tham gia chương trình học bổng Khổng Tử chuyên ngành Giáo dục Hán Ngữ Quốc Tế:
Hệ Thạc sĩ (tham gia 1 lần bình xét):
Hệ Đại học (tham gia 3 lần bình xét)
Trường sẽ dựa vào một số yếu tố quan trọng để đánh giá và phân loại học sinh sau đó đưa ra quyết định học sinh này có tiếp tục được nhận học bổng hay thông thông qua các yếu tố sau.
Các trường hợp sau đây sẽ bị đình chỉ học bổng Khổng Tử:
Lưu ý: Trong thời gian học tập, sinh viên bị đình chỉ học bổng có thể được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần trong đợt xét hàng năm tiếp theo nếu đạt loại xuất sắc hoặc khá.
Năm 2021, trong tình hình bệnh dịch phức tạp, Hanban đã quyết định mở thêm hạng mục học bổng Khổng Tử chương trình Online tuy nhiên chưa có thông báo công bố chính thức.
Ngày 8/2/2022, trên trang chủ cis.chinese.cn, Hanban đã công bố thông tin tuyển sinh chương trình học bổng online này và xếp nó vào 1 trong 3 loại học bổng Khổng Tử của năm 2022.
Hệ | Thời gian nhập học | Cơ cấu học bổng | Yêu cầu về HSK |
Hệ 1 năm tiếng |
|
|
|
Hệ 1 học kỳ |
|
|
|
Hạng mục riêng |
|
|
|
Lưu ý: Hạng mục riêng là các chương trình 16 tuần, thường không yêu cầu HSK và được tổ chức tùy theo kế hoạch của các trường đại học Trung Quốc.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Cảnh báo quan trọng
Nếu bạn xin học bổng Khổng Tử qua các bên dịch vụ, hãy xác nhận rõ ràng về học bổng mà bạn muốn xin. Tránh bị đánh tráo khái niệm và bị đổi sang chương trình học bổng chương trình Onlin. Bạn sẽ không thể đi sang Trung Quốc nếu Trung Quốc mở cửa trở lại!
Thông tin chi tiết:
Đây là loại học học bổng truyền thống và có từ những năm 2009. Mặc dù số lượng trường có học bổng lên đến ~180 trường, nhưng lượng chỉ tiêu của loại học bổng này dành cho các trường rất ít.
Hệ | Thời gian học | Phương hướng | Yêu cầu về HSK |
Tiến sĩ | 4 năm |
|
|
Thạc sĩ | 2 năm |
|
|
Đại học | 4 năm |
|
|
Bồi dưỡng | 1 năm |
|
|
|
| ||
|
| ||
1 học kỳ |
|
| |
|
| ||
|
| ||
4 tuần |
|
| |
|
|
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Thông tin chi tiết:
Trong năm 2019, Hán Ban đã hợp tác cùng 18 trường Đại học Trung Quốc mở ra 1 hạng mục học bổng mới được đặt tên theo tên trường + Học bổng Khổng Tử (Ví dụ: 云南师范大学孔子学院奖学金 nay đổi thành 云南师范大学国际中文教师奖学金)loại học bổng này được cộng đồng Du học Trung Quốc gọi với cái tên “Học bổng Khổng Tử loại B” nhằm đa dạng hoá chương trình đào tạo và mở ra các cơ hội mới cho tất cả học giả trên thế giới.
Trong đó, chương trình đào tạo hệ Đại học + Nghề là chương trình đào tạo song song 2 văn bằng trong thời gian 4 năm, người học đồng học học chuyên ngành Hán ngữ + 1 chuyên ngành đã lựa chọn. Sau khi tốt nghiệp người học sẽ nhận được đồng thời 2 bằng cử nhân tương ứng với 2 chuyên ngành đó. Tuy nhiên, trong quá trình học người học cần chi trả 9000 NDT/năm để chi trả học phí cho văn bằng thứ 2 đã chọn.
Hệ | Thời gian học | Chuyên ngành | Yêu cầu về HSK |
Thạc sĩ | 2 năm |
|
|
Đại học | 4 năm |
|
|
Bồi dưỡng | 1 năm |
|
|
|
| ||
|
|
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Hiện chưa có thông báo chính thức trên trang chủ. Thông tin chi tiết về loại học bổng mới này vui lòng xem tại: https://riba.vn/hoc-bong-khong-tu-mot-vanh-dai-mot-con-duong/
Loại A | Loại B | Chương trình Online | |
Hệ Tiến sĩ | Có |
Không |
Không |
Hệ Thạc sĩ | Có |
Có |
Không |
Hệ Đại học | Có |
Có |
Không |
Hệ 1 năm | Có |
Có |
Có |
Hệ 1 học kỳ | Có |
Không |
Có |
Hệ 16 tuần | Không |
Không |
Có |
Miễn học phí | Có |
Có |
Có |
Miễn phí KTX | Có |
Có |
Không |
Miễn bảo hiểm | Có |
Có |
Có |
Trợ cấp | Có |
Có |
Không |
Nhập cảnh | Có |
Có |
Không |
Các bạn chuẩn bị thật cẩn thận các giấy tờ sau. Đối với các giấy tờ cần scan, hãy scan màu với chất lượng tốt nhất có thể.
Xem thêm các hướng dẫn sau:
Nếu bạn cần hỗ trợ dịch thuật công chứng, tham khảo ngay dịch vụ dịch thuật công chứng tại Riba để yên tâm về hồ sơ Apply học bổng Khổng Tử cuẩ mình nhé/
Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì công đoạn tiếp theo mà bạn cần phải hoàn thành đó là khai báo những thông tin của mình lên trang đang ký học bổng chính thức của CIS. Đừng lo lắng mình sẽ có những bước hướng dẫn chi tiết đảm bảo bạn có thể tự thực hiện được.
Chọn loại học bổng cần xin. Sau đó điền các thông tin bên dưới và Click vào nút 立即注册/Registered để đăng ký tài khoản.
Sau khi các bạn điền đầy đủ thông tin xong thì sẽ hiện ra giao diện như bên dưới. Lúc này chúng ta sẽ không có mã Applycation code ngay mà phải thực hiện việc điền thông tin theo trình tự, sau khi hoàn thành mới được cấp Applycation Code. Để làm điều đó các bạn Click chọn 填写申请表/Fill in để điền thông tin.
Bước tiếp theo các bạn lần lượt điền hết thông tin của 4 cột mình khoanh đỏ bên dưới theo thứ tự từ trên xuống. Mỗi một phần các bạn chú ý chọn Save hoặc Save and next để web lưu thông tin các bạn điền lại. Tuyệt đối không điền ở phần cuối cùng.
Các mục bạn cần điền sẽ bao gồm:
Các bạn hãy điền theo hướng dẫn dưới hình này nhé.
Tại mục thông tin liên hệ khẩn tại Hoa, các bạn hãy điền thông tin người quen bên Trung Quốc. Trong trường hợp các bạn không có người quen, hãy điền thông tin của mình bằng các thông tin sau.
Lưu ý: Do trường có thể liên hệ với mình trong trường hợp không thể liên hệ với các bạn, vì thế hãy để lại thông tin của các bạn trong form này để mình có thể thông báo tới các bạn lúc cần thiết nhé.
https://forms.gle/SJBbjUffg8iLgmfY8
Sau khi hoàn thành điền thông tin các bạn click chọn 首页/Home và lúc này các bạn đã nhận được mã Applycation Code.
Hãy điền chính xác thông tin quá trình học tập của bạn từ cao xuống thấp. (Tối thiểu chỉ cần điền đến cấp THPT).
Trả lời các câu hỏi liên quan đến kinh nghiệm làm việc có liên quan đến giảng dạy tiếng Trung tại các cơ sở, tổ chức đào tạo hoặc trường học.
Khai báo các thông tin liên quan đến năng lực ngôn ngữ và cung cấp tài liệu apply liên quan đến năng lực ngôn ngữ của bạn.
Chọn chính xác đơn vị giới thiệu mà bạn đã xin thư và chương trình đào tạo mà bạn mong muốn.
Chọn trường theo thứ tự Nguyện vọng 1 > Nguyện vọng 2.
Sau khi nhận được Giấy giới thiệu của Viện Khổng Tử, các bạn tiến hành đăng nhập vào cis.chinese.cn và điền bổ sung vào phần cuối còn lại trong mục điền thông tin người giới thiệu
Nếu bạn xin thư giới thiệu tại Viện Khổng Tử - Đại học Sư phạm Hà Nội vui lòng điền thông tin sau:
Nếu bạn xin thư giới thiệu tại Đại học Sư phạm Hồ Chí Minh vui lòng điền thông tin sau:
Tiếp theo các bạn cần điền kế hoạch học tập trong khoảng 700 chữ dưới phần 申请陈述. (Do trên web tính cả các ký tự dấu chấm dấu phảy nên nếu bạn soạn thảo kế hoạch học tập trên word, Riba đề xuất bạn nên viết KHHT trong khoảng 750-770 chữ)
Bước cuối cùng là upload chữ ký và click Submit để nộp đơn Apply học bổng.
Có thể bạn quan tâm: Album giấy báo đỗ học bổng của Riba
Sau khi các bạn nộp đơn xong, vài ngày sau sẽ có Email kết quả và lịch hẹn phỏng vấn trực tiếp qua Wechat hoặc một số ứng dụng meeting khác.
Đây là một bài test (phỏng vấn) kiểm tra năng lực Hán Ngữ và xác thực lại đối với ứng viên, và tất nhiên thành bại của việc xin được học bổng chỉnh là bài test này.
Nếu các bạn biểu hiện tốt, lấy được thiện cảm từ phía thầy cô thì ngay sau khi kết thúc phỏng vấn các bạn sẽ biết kết quả mình được nhận hay không. Các bạn có thể lên trang chủ cis.chinese.cn để kiểm tra trạng thái.
Còn đây là Trạng thái khi chính thức đỗ học bổng:
Và Đây là kết quả:
Trên Riba.vn đã có rất nhiều bài chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn phỏng vấn Học bổng Khổng Tử, xin mời các bạn ghé qua tham khảo các bài viết sau đây để tăng tối đa cơ hội đỗ cho mình nhé.
Để xem chi tiết danh sách các trường có học bổng Khổng Tử loại A 2022 theo từng chương trình đào tạo, vui lòng xem tại đây: https://riba.vn/danh-sach-cac-truong-co-hoc-bong-khong-tu-loai-a-2022/
Xem chi tiết hơn tại: https://riba.vn/danh-sach-cac-truong-co-hoc-bong-khong-tu-loai-b-2022/
STT | Trường | Trường | Khu vực | 1 năm | Đại học | Thạc sĩ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 福建师范大学 | Đại học sư phạm Phúc Kiến | Phúc Kiến | 50 | 20 | 20 |
2 | 浙江师范大学 | Đại học sư phạm Chiết Giang | Chiết Giang | 60 | 20 | 20 |
3 | 长沙理工大学 | Đại học bách khoa Trường Sa | Hồ Nam | 10 | 20 (*) | Không |
4 | 贵州大学 | Đại học Quý Châu | Quý Châu | 50 | Không | Không |
5 | 山东师范大学 | Đại học sư phạm Sơn Đông | Sơn Đông | 10 | 15 | 20 |
6 | 青岛大学 | Đại học Thanh Đảo | Sơn Đông | 30 | 30 + 20(*) | 15 |
7 | 云南师范大学 | Đại học sư phạm Vân Nam | Vân Nam | 30 | 10 | 10 |
8 | 浙江农林大学 | Đại học nông lâm Chiết Giang | Chiết Giang | 50 | Không | 60(*) |
9 | 大连外国语大学 | Đại học ngoại ngữ Đại Liên | Liêu Ninh | 30 | 20 | 20 |
10 | 哈尔滨师范大学 | Đại học sư phạm Cáp Nhĩ Tân | Hắc Long Giang | 30 | 20 | 15 |
11 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | Cam Túc | 80 | 80 | 20 |
12 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | Trùng Khánh | 20 | 10 | 10 |
13 | 西安交通大学 | Đại học giao thông Tây An | Thiểm Tây | 15 | Không | Không |
14 | 哈尔滨工程大学 | Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân | Hắc Long Giang | 20 | Không | Không |
15 | 中南民族大学 | Đại học dân tộc Trung Nam | Hồ Bắc | 20 | 10 | 10 |
16 | 广西师范大学 | Đại học sư phạm Quảng Tây | Quảng Tây | 20 | 10 | Không |
17 | 安徽大学 | Đại học An Huy | An Huy | 20 | Không | 10 |
18 | 西北师范大学 | Đại học sư phạm Tây Bắc | Cam Túc | 20 | Không | 10 |
19 | 河北大学 | Đại học Hà Bắc | Hà Bắc | 20 | Không | 10 |
20 | 河北对外经贸职业学院 | Học viện Kinh tế Thương mại Đối ngoại Hà Bắc | Hà Bắc | 15 | Không | Không |
21 | 郑州航空工业管理学院 | Học viện quản lý hàng không Trịnh Châu | Hà Nam | 15 | Không | Không |
22 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | Trùng Khánh | Không | 25 | 20 |
23 | 上海外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải | Thượng Hải | Không | 20 | 15 |
24 | 天津师范大学 | Đại học Sư phạm Thiên Tân | Thiên Tân | Không | 20 | 10 |
25 | 沈阳师范大学 | Đại học Sư phạm Thẩm Dương | Liêu Ninh | Không | 10 | Không |
26 | 东北师范大学 | Đại học Sư phạm Đông Bắc | Trường Xuân | Không | Không | 20 |
27 | 天津职业技术师范大学 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật nghề Thiên Tân | Thiên Tân | Không | 40(*) | Không |
28 | 中央财经大学 | Đại học Tài chính Trung Ương | Bắc Kinh | Không | Không | 60(*) |